Khi thi công hoặc gia công, việc tính đúng khối lượng ống inox không chỉ giúp dự toán chi phí chính xác mà còn tối ưu quá trình mua sắm và vận chuyển. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính khối lượng ống inox cho mọi hình dạng một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
1. Tính khối lượng ống inox tròn dài 6m
Ta có công thức tính đối với ống tròn inox 6m như sau:
Khối lượng = (Đường kính – Độ dày) × Độ dày × 6 × 0.0249
Trong đó đơn vị tính bao gồm:
– Ống tròn inox: (Kg)
– Đường kính, độ dày: (mm)
– 0.0249: Hệ số đã quy đổi từ khối lượng riêng inox 7.93 g/cm³
Ví dụ cụ thể: Ống tròn inox 6m có đường kính 19.1 mm, dày 1.2 mm
→ Ta có: (19.1 – 1.2) × 1.2 × 6 × 0.0249 ≈ 3.21 kg
2. Tính khối lượng ống vuông dài 6m
Ta có công thức tính đối với ống vuông inox 6m như sau:
Khối lượng = (Cạnh – Độ dày) × Độ dày × 6 × 0.0317
Trong đó đơn vị tính bao gồm:
– Ống tròn inox: (Kg)
– Đường kính, độ dày: (mm)
– 0.0317: Hệ số từ khối lượng riêng inox
Ví dụ cụ thể: Ống vuông inox 6m có cạnh 30 mm, dày 0.8 mm
→ Ta có: (30 – 0.8) × 0.8 × 6 × 0.0317 ≈ 4.44 kg
3. Tính khối lượng ống hộp chữ nhật Inox dài 6 m
Ta có công thức tính đối với ống hộp chữ nhật Inox dài 6m như sau:
Khối lượng = [(Cạnh lớn + Cạnh nhỏ)/2 – Độ dày] × Độ dày × 6 × 0.0317
Trong đó đơn vị tính bao gồm:
– Ống hộp inox: (Kg)
– Cạnh lớn, cạnh nhỏ, độ dày: (mm)
– 0.0317: Hệ số từ khối lượng riêng inox
Ví dụ cụ thể: Ống hộp chữ nhật Inox dài 6m có kích thước 30 × 60 mm, dày 1.5 mm
→ Ta có: [(30 + 60)/2 – 1.5] × 1.5 × 6 × 0.0317 ≈ 12.41 kg
4. Tính khối lượng láp (thanh đặc tròn) Inox dài 6 m
Ta có công thức tính đối với láp (thanh đặc tròn) Inox dài 6 m như sau:
Khối lượng (kg) = R² × L × 0.02491
Trong đó bao gồm:
– R: Bán kính thanh (mm) = D/2
– L: Chiều dài
– 0.02491: Hệ số từ khối lượng riêng inox
Ví dụ: Láp inox đường kính 16mm (R = 8 mm), dài 6 m
→ Ta có: 8² × 6 × 0.02491 ≈ 9,57 kg
5. khối lượng thanh V đúc Inox (2 cạnh bằng nhau) dài 6 m
Ta có công thức tính thanh V đúc Inox (2 cạnh bằng nhau) dài 6 m như sau:
Khối lượng (kg) = 2 × (Chiều rộng cạnh) × (Chiều dày ) × (Chiều dài) × 0.00795
Trong đó bao gồm:
– Chiều rộng cạnh: mm (mỗi cạnh bằng nhau)
– 0.00795: Hệ số tính theo khối lượng riêng inox 7.93 g/cm³
Ví dụ: Thanh V inox cạnh 50 mm, độ dày 4 mm, dài 6 m
→ Ta có: 2 × 50 × 4 × 6 × 0.00795 ≈ 19,08 kg
Lưu ý khi áp dụng công thức tính lượng ống inox
– Đảm bảo đúng đơn vị đo
– Xác định đúng loại inox: Hệ số trong công thức (0.0249, 0.0317, 0.00795…) áp dụng cho inox có khối lượng riêng 7.93 g/cm³ (loại 201, 304, 316 phổ biến).
– Do làm tròn số, sai số thường ±0.01 kg.
Inox Hải Phong đã giúp bạn đọc nắm rõ thông tin về cách tính khối lượng ống inox. Bạn có thể áp dụng ngay và đừng quên những lưu ý mà chúng tôi gợi ý cho bạn đọc để tránh sai sót nhé.