Trong lĩnh vực cơ khí, việc tính toán chính xác trọng lượng và kích thước vật liệu là yếu tố then chốt quyết định đến chi phí, chất lượng và hiệu quả thi công. Một công cụ hỗ trợ không thể thiếu đối với các kỹ sư và thợ cơ khí chính là barem ống inox. Tuy thường bị bỏ qua bởi người mới, nhưng với những người làm nghề lâu năm, barem chính là “bảng vàng” cần nắm rõ. Vậy barem ống inox dùng để làm gì, và tại sao ai làm cơ khí cũng nên biết rõ về nó, cùng Inox Hải Phong tìm hiểu ngay?
Barem ống inox là gì?
Barem là bảng quy đổi trọng lượng và kích thước tiêu chuẩn cho từng loại inox.
Barem ống inox là bảng tra cứu được sử dụng để tính toán khối lượng ống inox dựa trên đường kính, độ dày và chiều dài ống. Đây là tài liệu không thể thiếu trong thiết kế, sản xuất và thi công hệ thống ống, giúp tiết kiệm thời gian tính toán thủ công và đảm bảo tính chính xác.
Đặc biệt, với những loại barem ống inox 304, bảng barem thường có độ chi tiết cao do inox 304 là loại thép không gỉ phổ biến nhất hiện nay với độ bền và khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Barem ống inox dùng để làm gì?
Việc sử dụng barem ống inox mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong các công đoạn sản xuất và thi công.
Tính toán trọng lượng nhanh chóng, chính xác
Thay vì phải đo đạc và áp dụng công thức thủ công, chỉ cần đối chiếu với barem ống inox, người dùng có thể biết ngay khối lượng ống theo từng kích thước cụ thể. Điều này cực kỳ hữu ích khi cần xác định tải trọng, vận chuyển hay cắt ống.
>>> Xem thêm: Bật mí cách tính trọng lượng ống inox chuẩn từng milimet
Ước lượng chi phí và vật tư dễ dàng
Việc dự toán nguyên vật liệu sẽ chính xác hơn nếu sử dụng barem. Từ đó, các đơn vị thi công dễ dàng xác định số lượng ống inox cần dùng, giúp tiết kiệm chi phí và hạn chế lãng phí vật tư.
Hỗ trợ thiết kế và gia công cơ khí
Trong các phần mềm thiết kế kỹ thuật như AutoCAD, SolidWorks, barem đóng vai trò là dữ liệu đầu vào để đảm bảo thiết kế phù hợp thực tế, đặc biệt là khi làm việc với barem ống inox 304, vốn có nhiều quy cách khác nhau.
So sánh và lựa chọn sản phẩm nhanh chóng
Đối với các đơn vị kinh doanh inox, barem ống inox giúp tư vấn khách hàng chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu công trình, từ kích thước đến độ dày và tải trọng.
Bảng barem ống inox 304 tiêu chuẩn
Để sử dụng ống inox 304 hiệu quả trong thiết kế và thi công, việc nắm rõ bảng barem ống inox 304 tiêu chuẩn là vô cùng cần thiết. Bảng barem sau giúp xác định nhanh trọng lượng và quy cách ống theo từng kích thước cụ thể.
Đường kính/ Độ dày (mm) |
0.3 |
0.33 |
0.35 |
0.4 |
0.45 |
0.5 |
0.6 |
0.7 |
0.8 |
0.9 |
1.0 |
1.2 |
1.5 |
2.0 |
8.0 |
0.34 |
0.37 |
0.40 |
0.45 |
0.5 |
0.55 |
0.66 |
0.76 |
0.85 |
0.95 |
01.04 |
|||
9.5 |
0.41 |
0.45 |
0.47 |
0.54 |
0.60 |
0.67 |
0.79 |
0.91 |
01.03 |
1.14 |
1.26 |
|||
12.7 |
0.55 |
0.60 |
0.64 |
0.73 |
0.82 |
0.90 |
01.07 |
1.24 |
1.41 |
1.57 |
1.73 |
1.89 |
||
15.9 |
0.69 |
0.76 |
0.80 |
0.92 |
01.03 |
1.14 |
1.36 |
1.57 |
1.79 |
2.00 |
2.20 |
2.41 |
3.00 |
|
19.1 |
0.83 |
0.92 |
0.97 |
1.11 |
1.24 |
1.38 |
1.64 |
1.90 |
2.17 |
2.42 |
2.68 |
2.93 |
3.66 |
|
22.2 |
0.97 |
01.07 |
1.13 |
1.29 |
1.45 |
1.6 |
1.92 |
2.23 |
2.53 |
2.84 |
3.14 |
3.43 |
4.31 |
|
25.4 |
1.11 |
1.22 |
1.30 |
1.48 |
1.66 |
1.84 |
2.20 |
2.56 |
2.91 |
3.26 |
3.61 |
3.95 |
4.97 |
|
31.8 |
1.63 |
1.86 |
02.09 |
2.31 |
2.77 |
3.22 |
3.67 |
4.11 |
4.56 |
4.99 |
6.29 |
|||
38.1 |
1.95 |
2.23 |
2.51 |
2.78 |
3.33 |
3.87 |
4.41 |
4.95 |
5.49 |
06.02 |
7.60 |
|||
42.7 |
2.50 |
2.81 |
3.12 |
3.74 |
4.35 |
4.96 |
5.56 |
6.17 |
6.77 |
8.55 |
||||
50.8 |
2.98 |
3.35 |
3.72 |
4.45 |
5.19 |
5.92 |
6.64 |
7.37 |
08.09 |
10.23 |
14.43 |
|||
63.5 |
4.66 |
5.58 |
6.50 |
7.42 |
8.33 |
9.24 |
10.15 |
12.86 |
18.19 |
|||||
76.0 |
7.80 |
8.90 |
10.00 |
11.09 |
12.18 |
15.45 |
21.89 |
|||||||
89.0 |
9.14 |
10.44 |
11.73 |
13.01 |
14.30 |
18.14 |
25.73 |
|||||||
101.0 |
11.86 |
13.32 |
14.79 |
16.25 |
20.62 |
29.28 |
||||||||
114.0 |
15.05 |
16.71 |
20.02 |
24.96 |
33.91 |
Cách sử dụng barem ống inox hiệu quả trong thực tế
Việc áp dụng đúng barem ống inox giúp nâng cao hiệu quả tính toán và thi công.
Bạn chỉ cần xác định ba thông số: đường kính ngoài (D), độ dày thành ống (t) và chiều dài (L). Sau đó tra trong barem ống inox 304, bạn sẽ thấy khối lượng tương ứng trên mỗi mét dài.
Ví dụ: Ống inox 304 phi 9.5 dày 0.9mm nặng khoảng 0.95 kg/6m
Khi biết trọng lượng, bạn dễ dàng nhân với số mét ống cần dùng để ra tổng khối lượng, phục vụ cho việc báo giá, xuất kho, vận chuyển và thi công.
Tại sao ai làm cơ khí cũng nên biết barem ống inox?
Không chỉ những người làm kỹ thuật, mà cả thợ cơ khí, kỹ sư thiết kế, giám sát công trình hay nhân viên mua hàng trong ngành công nghiệp đều nên hiểu rõ barem ống inox vì:
- Giúp tính toán nhanh, chính xác trong các công trình yêu cầu độ chính xác cao.
- Hạn chế lãng phí vật tư và chi phí vận chuyển.
- Hỗ trợ báo giá, lập dự toán chuyên nghiệp và minh bạch.
- Tăng tính chuyên môn, nâng cao uy tín trong ngành cơ khí.
Hiểu và sử dụng đúng barem ống inox là chìa khóa để nâng cao hiệu quả công việc trong lĩnh vực cơ khí - từ tính toán, thiết kế cho đến gia công và thi công công trình. Đặc biệt, với các sản phẩm như ống inox, độ chính xác và uy tín trong kỹ thuật là yếu tố tiên quyết mà Inox Hải Phong luôn đặt lên hàng đầu để đáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng và tiêu chuẩn ngành.